-->

Rated 4.3/5 based on 9 votes

Niên biểu Chiến dịch Quân sự Hoa Kỳ và Đồng Minh năm 1968

 

Niên Biểu Chiến Dịch Quân Sự Hoa Kỳ và Đồng Minh năm 1968

Danh sách các Chiến dịch Quân sự của quân đội Hoa Kỳ và Đồng Minh đã thực hiện vào năm 1968 trong Cuộc chiến tranh Việt Nam.



Chiến dịch Pegasus ngày 1/4/1968



Thời Gian
Chiến Dịch
Lực Lượng – Hoạt Động
Địa Điểm

1968

Chiến dịch Keepout

Không quân Hoa Kỳ gieo mìn sát thương

"Parrot's Beak" Khu vực Svay Rieng, Cambodia


1968

Chiến dịch
 Leap Frog

Hệ thống các ý kiến của các sĩ quan cao cấp của QLVNCH do tình báo quân đội Mỹ cung cấp về các hành động Việt Cộng



1968
1969

Chiến dịch
 Duck Hook

Chính quyền Nixon bí mật lên kế hoạch ép buộc Bắc Việt Nam nhượng bộ tại các cuộc đàm phán Hòa bình Paris


1968
1969

Chiến dịch
Inferno

Không quân Hoa Kỳ hoạt động để bắt đầu giảm nhiên liệu số lượng lớn từ máy bay C-130 trong khu vực tập trung. Các hoạt động cuối cùng được coi là tốn kém



1/1/1968  2/1973

Chiến dịch
Igloo White

Không quân Hoa Kỳ chương trình chiến tranh điện tử để ngăn cản đường mòn Hồ Chí Minh


Đường mòn
Hồ Chí Minh

1/1/1968   1/3/1973

Chiến dịch Clearwater

Hải quân Hoa Kỳ hoạt động nhằm ngăn chặn các căn cứ và đường dây của các cơ sở đối kháng trên đường thủy nội địa


Vùng 1

5/1/1968
23/1/1968


Chiến dịch
Sultan (1968)

Lực lượng Đặc nhiệm Dự án DELTA

Kon Tum

5/1/1968
8/4/1968

Chiến dịch
Niagara

Không quân Hoa Kỳ ném bom

Xung quanh Căn cứ
Khe Sanh


10/1/1968
21/1/1968

Chiến dịch Duntroon

Tiểu đoàn 2, Trung đoàn Hoàng gia Úc, Tiểu đoàn 7, Trung đoàn Hoàng gia Úc và Trung đoàn 3 Kỵ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt kết hợp với Lữ đoàn 1, Sư đoàn 9 Bộ binh Chiến dịch Akron V


Phước Tuy

11/1/1968
21/1/1968

Chiến dịch
Akron V

Lữ đoàn 1, Sư đoàn 9 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt


Biên Hòa

13/1/1968
28/1/1968

Chiến dịch
 Altoona

Lữ đoàn 199 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt


Biên Hòa

13/1/1968
18/2/1968

Chiến dịch Haverford

Lữ đoàn 198 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt

Gia Định và Long An


14/1/1968

Chiến dịch
Gator

Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 16 Bộ binh

Vùng 4


15/1/1968
9/2/1968

Chiến dịch
San Angelo

Lữ đoàn 1, Sư đoàn 101 Dù nhiệm vụ Tìm và Diệt

Qung Đức và Phước Long


16/1/1968 31/1/1969

Chiến dịch
Walker

Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 503 Bộ binh, Lữ đoàn 173 Dù và Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 69 Thiết giáp nhiệm vụ Tìm và Diệt và bảo vệ


Khu vực lân cận An Khê, Pleiku

18/1/1968
13/2/1968

Chiến dịch Coronado X

MRF Lữ đoàn 2, Sư đoàn 9 Bộ binh và Lực lượng Đặc nhiệm Hải quân Hoa Kỳ 117 nhiệm vụ Tìm và Diệt

Ba Xuyên, Định Tường, Kiến Hòa, Phước Định và Vĩnh Long


20/1/1968
26/1/1968

Chiến dịch
Badger Catch later/
Chiến dịch Napoleon

BLT Tiểu đoàn 3, TQLC số 1 và HMM-165 nhiệm vụ Tìm và Diệt truy quét bờ phía bắc của sông Cửa Việt và ngăn chặn sự can thiệp của đối phương vào tuyến giao thông đường sông


Quảng Trị

20/1/1968
27/1/1968

Chiến dịch Atalla/Casey

Sư đoàn 1 Bộ binh, Lữ đoàn 2, Sư đoàn 101 và Trung đoàn 11 Thiêt giáp nhiệm vụ Tìm và Diệt


Bình Long

20/1/1968
31/1/1968

Chiến dịch
McLain

Lữ đoàn 173 , Lữ đoàn 3, Trung đoàn 506 Dù và Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 69 Thiết giáp hoạt động thám sát đang hoạt động như là sự tiếp nối của Chiến dịch Byrd

Bình Thuận

21/1/1968
24/1/1968

Chiến dịch
Neosho II

Tiểu đoàn 2, TQLC số 4 và Tiểu đoàn 1, TQLC số 9 truy quét yểm trợ cho Sư đoàn 1 Kỵ binh đến Trại Evans


24 km phía tây bắc of Huế

21/1/1968
16/2/1968

Chiến dịch
Osceola II

Tiểu đoàn 1, TQLC số 1 và Tiểu đoàn 1, TQLC số 3 nhiệm vụ Tìm và Diệt


Quảng Trị

 21/1/1968
23/11/1968

Chiến dịch Lancaster II

Tiểu đoàn 1, TQLC số 1, Tiểu đoàn 1, TQLC số 3, Tiểu đoàn 2, TQLC số 3, Tiểu đoàn 3, TQLC số 3, Tiểu đoàn 1, TQLC số 4, Tiểu đoàn 2, TQLC số 4, Tiểu đoàn 3, TQLC số 4, Tiểu đoàn 1, TQLC số 9, Tiểu đoàn 2, TQLC số 9, Tiểu đoàn 3, TQLC số 9 và Tiểu đoàn 2, TQLC số 26 nhiệm vụ Tìm và Diệt để bảo vệ an toàn cho Quốc lộ 9

Giữa Cam L và Ca Lu

22/1/1968
29/2/1968


Chiến dịch Pershing II

Lư đoàn 2, Sư đoàn 1 Kỵ binh và Sư đoàn 4 Bộ binh

Bình Định và Quảng Ngãi

21/1/1968
31/3/1968

Chiến dịch
Jeb Stuart I

Sư đoàn 1 Kỵ binh và Lữ đoàn 1 và 2, Sư đoàn 101 Dù 


Quảng Trị

30/1/1968
28/2/1968

Chiến dịch
 Saline

Tiểu đoàn 3, TQLC số 1 và Tiểu đoàn 1 Tăng lội nước nhiệm vụ Tìm và Diệt tiếp tục mở đường cung cấp ở sông Cửa Việt. Cùng với Chiến dịch Napoleon vào ngày 28 tháng 2, 1968


Sông Ca Vit

31/1/1968
8/3/1968

Chiến dịch Adairsville

Trung đoàn 11 Thiêt giáp phong thủ Căn cứ Long Binh


Biên Hòa

1/2/1968
2/3/1968

Chiến dịch
Hue City

TQLC số 1 và TQLC số 5 đẩy lùi Quân đội Bắc Việt ra khỏi Huế (Battle of Huế) trong Tết Mậu Thân


Huế

1/2/1968
10/3/1968

Chiến dịch
Lam Sơn 68

Lữ đoàn 2, Sư đoàn 1 Bộ binh và Sư đoàn 5 QLVNCH và Sư đoàn 18 QLVNCH nhiệm vụ Tìm và Diệt


Biên Hòa và Bình Dương

5/2/1968
17/3/1968

Chiến dịch
Trn Hưng Đạo I

Lữ đoàn 1,3,6,8 và 11 Dù, Lữ đoàn 1,2,3,4 và 6 TQLC QLVNCH, Tiểu đoàn 30, 33, 35, 38 và 41 Biệt Động Quân, Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 7 Bộ binh và Lữ đoàn 199 Bộ binh hoạt động bảo vệ khu vực Sài Gòn trong Tết Mậu Thân


Sài Gòn

10/2/1968
22/3/1968

Chiến dịch Uniontown III

Lữ đoàn 199th Bộ binh hạng nhẹ và Trung đoàn 11 Thiêt giáp hoạt động bảo vệ


Long Binh

13/2/1968
4/3/1968

Chiến dịch Coronado XI

MRF Sư đoàn 9 Bộ binh, Sư đoàn 9 QLVNCH, Sư đoàn 21 QLVNCH tìm kiếm và tiêu diệt trụ sở của Việt Cộng MR 3 và tìm kiếm Cù Lao Mây ở sông Hậu phía tây nam Cần Thơ. Hoạt động này cũng làm giảm áp lực của địch trên thành phố Cần Thơ


Cái Răng và Phng Hip, Phong Binh

17/2/1968
28/3/1968

Chiến dịch
Trn Hưng Đạo II

Tiếp tục Chiến dịch Trần Hưng Đạo I tại khu vực Sài Gòn với lực lượng giảm nhẹ


Sài Gòn

26/2/1968
3/3/1968

Chiến dịch
Tampa

Tiểu đoàn 1, TQLC số 7, Tiểu đoàn 3, TQLC số 7 và Phi đoàn 3, Trung đoàn 5 Kỵ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt


Quảng Nam

 26/2/1968  30/4/1968

Chiến dịch Houston I

Tiểu đoàn 2, TQLC số 3, Tiểu đoàn 1, TQLC số 5, Tiểu đoàn 2, TQLC số 5, Tiểu đoàn 3, TQLC số 5, Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 327 Dù và Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 502 Dù hoạt động để mở lại Quốc lộ 1, giữa Đà Nẵng và Phú Bài


Thừa Thiên

29/2/1968
1/3/1968

Chiến dịch Reaction

Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 20 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt



29/2/1968 9/12/1968

Chiến dịch Napoleon Saline

Tiểu đoàn 2, TQLC số 1, Tiểu đoàn 3, TQLC số 1, Tiểu đoàn 1, TQLC số 3, Tiểu đoàn 2, TQLC số 3, Tiểu đoàn 3, TQLC số 3, Tiểu đoàn 1, TQLC số 4, Tiểu đoàn 2, TQLC số 4, Tiểu đoàn 1, TQLC số 9, Tiểu đoàn 2, TQLC số 9, Tiểu đoàn 2, TQLC số 26  Lữ đoàn 2, Sư đoàn 1 Không kỵ


Dọc sông Cửa Việt, Quảng Trị

1/3/1968
31/3/1968

Chiến dịch
Patrick

Lữ đoàn 3 Sư đoàn 4 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt


Bình Định

1/3/1968
21/3/1968

Chiến dịch
Trương Công Định

Sư đoàn 7 QLVNCH và  Sư đoàn 9 và Lữ đoàn 1 và 2, Sư đoàn 9 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt

Định Tường, Kiến Hòa, Kiến Tường, Vĩnh Bình và
Bình Long


3/3/1968
7/3/1968

Chiến dịch
Mingo

Tiểu đoàn 1, TQLC số 1 và Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 327 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt dọc Quốc lộ 527 về phía Thung lũng A Shau


Quảng Trị

4/3/1968
6/3/1968

Chiến dịch Coronado XII

MRF Sư đoàn 9 Bộ binh, Sư đoàn 9 QLVNCH, Sư đoàn 21 QLVNCH nhiệm vụ Tìm và Diệt


Ba Xuyên và Phong Bình

5/3/1968
13/3/1968

Chiến dịch
Show Low

Tiểu đoàn 4, Trung đoàn 3 Bộ binh và Sư đoàn 2 QLVNCH nhiệm vụ Tìm và Diệt


Quảng Ngãi

6/3/1968
10/3/1968

Chiến dịch
Rock

Tiểu đoàn 3, TQLC số 7 truy quét trên bán đảo được hình thành bởi sông Vu Gia và sông Thu Bồn, được gọi là "Lãnh thổ Arizona"


6 km phía tây bắc of An Hòa

7/3/1968

Chiến dịch Harrisburg

Lữ đoàn 199 Bộ binh, Lữ đoàn 3, Sư đoàn 101 Dù và Trung đoàn 11 Thiêt giáp hoạt động bảo vệ


Biên Hòa

7/3/1968
16/3/1968

Chiến dịch
Valley Forge

Lữ đoàn 199 Bộ binh, Lữ đoàn 3, Sư đoàn 101 Dù và Phi đoàn 2, Trung đoàn 11 Thiêt giáp nhiệm vụ Tìm và Diệt


Biên Hòa và Long Khánh

8/3/1968
31/3/1968

Chiến dịch Carentan

Lữ đoàn 1 và 3 Sư đoàn 101 Dù và Sư đoàn 1 QLVNCH nhiệm vụ Tìm và Diệt, hoạt đông trinh sát

Vùng đất thấp of Quảng Trị và
Thừa Thiên


8/3/1968
7/4/1968

Chiến dịch Wilderness

Lữ đoàn 1, Sư đoàn 25 Bộ binh và Lữ đoàn 199 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt


Tây Ninh

11/3/1968
7/4/1968

Chiến dịch
Quyet Thang/ Chiến dịch
Resolve to Win

Sư đoàn 1 Bộ binh, Sư đoàn 9 Bộ binh và Sư đoàn 25 Bộ binh; Sư đoàn 5 QLVNCH, Sư đoàn 25 QLVNCH, Tiểu đoàn Dù, và TQLC tấn công VC trong Têt Mậu Thân


Sài Gòn và 5 tỉnh xung quanh

12/3/1968
26/3/1968

Chiến dịch
Worth

Tiểu đoàn 1, TQLC số 7, Tiểu đoàn 2, TQLC số 7 và Phi đoàn 3, Trung đoàn 5 Không kỵ nhiệm vụ Tìm và Diệt


24 km phía tây bắc Đà Nẵng, Quảng Nam

14/3/1968
20/3/1968

Chiến dịch
Ford

Tiểu đoàn 2, TQLC số 3 và Tiểu đoàn 1, TQLC số 1 truy quét Tiểu đoàn 80 Việt Cộng trên bán đảo Phú Thu


Phía đông
 Phú Bài

16/3/1968
17/3/1968

Chiến dịch
San Francisco

Lữ đoàn 3, Sư đoàn 1 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt


Vùng 3

16/3/1968
28/3/1968

Chiến dịch
Box Springs

Lữ đoàn 3, Sư đoàn 101 Dù và Lữ đoàn 173 Dù nhiệm vụ Tìm và Diệt


Bình Dương

17/3/1968  30/7/1968

Chiến dịch
Đường Ca Dân/ Chiến dịch People's Road


Sư đoàn 9 Bộ binh bảo vệ và sửa chữa Quốc lộ 4

Giữa Cai Ly và Mỹ Tho

 21/3/1968  6/4/1968

Chiến dịch
Alcorn Grove


Trung đoàn 11 Thiết giáp

Long Khánh

23/3/1968
7/4/1968

Chiến dịch Los Banos

Lữ đoàn 3, Sư đoàn 101 Dù hoạt động bảo vệ


Biên Hòa

30/3/1968 31/1/1969

Chiến dịch
Cochise Green/ Dân Sinh


Lữ đoàn 173 Dù và Sư đoàn 4 Bộ binh hoạt đông trinh sát và bình định

Bình Định và Quảng Ngãi

4/1968 10/1968

Chiến dịch
Duck Blind

Tên tạm thời của Chiến dịch Igloo White



1/4/1968 15/4/1968

Chiến dịch Pegasus/
Chiến dịch Lam Son 207

Sư đoàn 1 Kỵ binh, Tiểu đoàn 1, TQLC số 1, Tiểu đoàn 2, TQLC số 1, Tiểu đoàn 2, TQLC số 3, Tiểu đoàn 1, TQLC số 9 1st, 2nd và Tiểu đoàn 3s, TQLC số 26  và Sư đoàn 2 QLVNCH tái cung cấp và hoạt động cứu trợ dọc Quốc lộ 9 cho Hải quân Hoa Kỳ bị bao vây tại Căn cứ Chiến đấu


Quảng Trị

1/4/1968 17/5/1968

Chiến dịch Carentan II

Sư đoàn 101 Dù và Lữ đoàn 3, Sư đoàn 82 Dù

Vùng đất thấp  Quảng Trị và Thừa Thiên


3/4/1968 7/4/1968


Chiến dịch
Atlas I

Sư đoàn 1 Bộ binh hoạt động bảo vệ

Bình Dương

3/4/1968 7/4/1968


Chiến dịch
Carlisle

Sư đoàn 1 Bộ binh hoạt động bảo vệ

Phước Long

3/4/1968 7/4/1968

Chiến dịch Waterford


Sư đoàn 1 Bộ binh hoạt động bảo vệ

Bình Long

8/4/1968 19/4/1968

Chiến dịch
Norfolk Victory

Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 20 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt


Nghĩa Hành, Quảng Ngãi

8/4/1968 31/5/1968

Chiến dịch
Tòan Thng I

Phản ứng quân đồng minh với Tết Mậu Thân, lần đầu tiên một loạt các hoạt động lớn kết hợp giữa Quân Đoàn III của Quân Lực VNCH II và Lực Lượng Mặt Trận Mỹ II để duy trì áp lực sau sự kiện Tết Mậu Thân đối với kẻ thù và đẩy tất cả các đơn vị của Bắc Việt /VC ở Vùng 3 và khu vực Sài Gòn. Lữ đoàn 3, Sư đoàn 9 Bộ binh, Sư đoàn 1 Bộ binh, Sư đoàn 25 Bộ binh, Tập đoàn 199 Bộ binh, Trung đoàn 11 Thiêt giáp và Tiểu đoàn 1, Trung đoàn Hoàng gia Úc tham gia



8/4/1968  11/11/1968

Chiến dịch Burlington Trail

Lữ đoàn 198 Bộ binh

Biên giới Quảng Tín và Quảng Nam


10/4/1968 14/4/1968

Chiến dịch
Jasper Square

Tiểu đoàn 3, TQLC số 7

Gò Ni,
Quảng Nam


12/4/1968 16/4/1968

Chiến dịch Charlton

Tiểu đoàn 3, TQLC số 1

Thung lũng Ba Long phía nam Cam L


13/4/1968

Chiến dịch
No-Name 2


Tiểu đoàn 1, TQLC số 27

phía đông Huế

14/4/1968 28/4/1968

Chiến dịch
Velvet Hammer


Lữ đoàn 173 Dù nhiệm vụ Tìm và Diệt

Bình Định

15/4/1968 26/4/1968

Chiến dịch
Clifton Coral


Trung đoàn 11 Thiêt giáp hoạt đông trinh sát

Bình Phước

15/4/1968 28/2/1969

Chiến dịch Scotland II

Tiểu đoàn 1, TQLC số 1, Tiểu đoàn 2, TQLC số 1, Tiểu đoàn 1, TQLC số 3, Tiểu đoàn 2, TQLC số 3, Tiểu đoàn 3, TQLC số 3, Tiểu đoàn 1, TQLC số 4, Tiểu đoàn 2, TQLC số 4, Tiểu đoàn 3, TQLC số 4, Tiểu đoàn 1, TQLC số 9, Tiểu đoàn 2, TQLC số 9, Tiểu đoàn 3, TQLC số 9 và Tiểu đoàn 1,2 và 3, TQLC số 26  tiếp tục các hoạt động xung quanh cao nguyên Khe Sanh khi chấm dứt chiến dịch Pegasus


Cao nguyên Khe Sanh

18/4/1968  17/5/1968

Chiến dịch
Rice

Tiểu đoàn 1 và 3 TQLC số 26 và Phi đoàn 3, Trung đoàn 5 Không kỵ


Quảng Trị và Thừa Thiên

19/4/1968 26/4/1968

Chiến dịch
Baxter Garden/
Lam Sơn 214


Tiểu đoàn 2, TQLC số 5 và Tiểu đoàn 1 Tăng

8 km phía đông Huế

19/4/1968  17/5/1968

Chiến dịch Delaware

Sư đoàn 1 TQLC, Sư đoàn 1 Kỵ binh, Sư đoàn 101 Dù, Lữ đoàn 3 Sư đoàn 82 Dù và Lữ đoàn 196 Bộ binh


Thung lũng  A Shau,
Thừa Thiên

30/4/1968 3/5/1968

Chiến dịch
Dai Do

Đội Tác chiến trên sông Hải quân Hoa kỳ(US Navy River Assault Group), Battalion Landing Team, Tiểu đoàn 2, TQLC số 4, Đại đội B, Tiểu đoàn 1, TQLC số 3 và Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 21 Bộ binh hoạt động chống lại Trung đoàn 48 và 52 của Sư đoàn 320 Bắc Việt to loại bỏ mối đe doạ đến điểm giao cắt của sông Bồ Diệu và Sông Việt


Quảng Trị

1/5/1968 31/5/1968

Chiến dịch Houston II

Tiểu đoàn 1, TQLC số 5, Tiểu đoàn 2, TQLC số 5 và Tiểu đoàn 3, TQLC số 5  


Thừa Thiên

1/5/1968  20/11/1968

Chiến dịch
 Kudzu

Sư đoàn 9 Bộ binh trinh sát và hoạt động bảo vệ Căn cứ Đồng Tâm


Định Tường

4/5/1968  
24/8/1968

Chiến dịch
Allen Brook

Tiểu đoàn 1, TQLC số 7, Tiểu đoàn 2, TQLC số 7, Tiểu đoàn 3, TQLC số 7, Tiểu đoàn 3, TQLC số 5, Tiểu đoàn 1, TQLC số 26, 1st, 2nd, & Tiểu đoàn 3s, TQLC số 27  và Tiểu đoàn 2, TQLC số 13


Đảo Gò Ni , phía nam Quảng Nam

9/5/1968 16/5/1968

Chiến dịch Concordia Square/
Lam Son 224


Lữ đoàn 2, Sư đoàn 1 Không kỵ

Quảng Trị

10/5/1968 12/5/1968

Chiến dịch
Golden Valley

Tiểu đoàn 2, Lữ đoàn Bộ binh, Đại đội A, Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 46 Bộ binh và Đại đội A, Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 82 Pháo binh cứu trợ và tăng cường cho trại Lực lượng Đặc biệt Khâm Đức


Quảng Tín

17/5/1968 3/11/1968

Chiến dịch
 Jeb Stuart III

Sư đoàn 1 Kỵ binh  

Biên giới Quảng Trị và Trung tâm, Thừa Thiên


17/5/1968 28/2/1969

Chiến dịch
Nevada Eagle

Sư đoàn 101 Dù, Sư đoàn 1 Kỵ binh và Lữ đoàn 3, Sư đoàn 82 Dù nhiệm vụ Tìm và Diệt tiếp tục của Chiến dịch Delaware


Trung tâm, Thừa Thiên

19/5/1968  23/10/1968

Chiến dịch Mameluke Thrust

Tiểu đoàn 1 TQLC số 7, Tiểu đoàn 3 TQLC số 26, Tiểu đoàn 1 TQLC số 26, Tiểu đoàn 3 TQLC số 5, Đại đội A, Phi đoàn 1, Trung đoàn 9 Không kỵ, Tiểu đoàn 3 TQLC số 7 và Tiểu đoàn 2 TQLC số 7 nhiệm vụ Tìm và Diệt


Trung tâm Quảng Nam

21/5/1968  3/8/1968

Chiến dịch
Trương Công Định

Sư đoàn 9 Bộ binh hoạt đông trinh sát, bị thay thế bởi Chiến dịch Quyet Chin


Định Tường

24/5/1968 12/6/1968

Chiến dịch Mathews

Lữ đoàn 1, Sư đoàn 4 Bộ binh và Lữ đoàn 3, Sư đoàn 101 Dù nhiệm vụ Tìm và Diệt


Kon Tum

6/1968

Chiến dịch
Duel Blade


Tên tạm thời của Chiến dịch Igloo White


1/6/1968  30/6/1968

Chiến dịch Houston III


Tiểu đoàn 1, TQLC số 5 và Tiểu đoàn 2, TQLC số 5

Thừa Thiên

1/6/1968 16/2/1969

Chiến dịch
 Toàn Thng II

Sư đoàn 1 Bộ binh, Sư đoàn 1 Kỵ binh, Sư đoàn 9 Bộ binh, Lữ đoàn 199 Bộ binh, Tiểu đoàn 1, Trung đoàn Hoàng gia Úc, Tiểu đoàn 3, Trung đoàn Hoàng gia Úc và Tiểu đoàn 4, Trung đoàn Bộ binh Hoàng gia Úc /l New Zealand (ANZAC) và QLVNCH để bảo vệ các khu vực chỉ huy chiến thuật được chỉ định cũng như các hoạt động trinh sát giới hạn để ngăn chặn hỏa lực của Quân đội Băc Việt tại Sài Gòn


Sài n và các tỉnh lân cận

2/6/1968  19/6/1968

Chiến dịch
Robin

Task Force Hotel (bao gồm Tiểu đoàn 1, TQLC số 1, Tiểu đoàn 2, TQLC số 3, Tiểu đoàn 1, TQLC số 4, Tiểu đoàn 2, TQLC số 4, Tiểu đoàn 3, TQLC số 4 và Tiểu đoàn 3, TQLC số 9) nhiệm vụ Tìm và Diệt sử dụng chiến thuật không kích để ngăn chặn một cuộc tấn công vào Khe Sanh và phía Bắc Quảng Trị


Quảng Trị

7/6/1968  14/6/1968

Chiến dịch
Swift Saber

BLT Tiểu đoàn 3, TQLC số 1 nhiệm vụ Tìm và Diệt

Thung lũng Voi, 16 km phía bắc Đà Nẵng, Quảng Nam


7/6/1968  18/6/1968

Chiến dịch
Banjo Royce/
Quang Trung 23/4


Lữ đoàn 1, Sư đoàn 101 Dù hoạt động trinh sát

Lâm Đồng và Tuyên Đức

18/6/1968 1/7/1968

Chiến dịch
Harmon Green

Tiểu đoàn 1 và3, Trung đoàn 503 hoạt động trinh sát

Binh Tuy, Lâm Đồng và Tuyên Đức


19/6/1968  29/6/1968

Chiến dịch
Norfolk Victory II

Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 1 Bộ binh và Sư đoàn 2 QLVNCH nhiệm vụ Tìm và Diệt


Quảng Ngãi

19/6/1968  29/6/1968


Chiến dịch
 Norwalk

Sư đoàn 1 Bộ binh hoạt động bảo vệ


20/6/1968  30/6/1968

Chiến dịch Chattachoochee Swamp/Lien Ket 45

Tiểu đoàn 3, Lữ đoàn 11 Bộ binh và Sư đoàn 2 QLVNCH nhiệm vụ Tìm và Diệt

Sông Tea Khuc và Thung lũng Sông Tam Rao, Quảng Ngãi


20/6/1968  2/7/1968

Chiến dịch
Vance Canyon


Lữ đoàn 198 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt

Quảng Ngãi

26/6/1968  27/6/1968

Chiến dịch
Charger

Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 12 Không kỵ và Trung đoàn 1 QLVNCH nhiệm vụ Tìm và Diệt


Quảng Trị

1/7/1968  7/7/1968

Chiến dịch
Thor


Chống bắn phá vũ khí kết hợp

Phía đông DMZ

1/7/1968  25/7/1968

Chiến dịch Houston IV

Tiểu đoàn 1, TQLC số 5, Tiểu đoàn 2, TQLC số 5 và Tiểu đoàn 3, TQLC số 5  


Thừa Thiên

5/7/1968  3/8/1968

Chiến dịch Pocahontas Forest

Lữ đoàn 196 Bộ binh, Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 46 Bộ binh, Tiểu đoàn 1, TQLC số 26  và Trung đoàn 5 QLVNCH nhiệm vụ Tìm và Diệt


Thung lũng Hiệp Đức Quảng Nam và Quảng Trị

17/7/1968 4/3/1969

Chiến dịch
Quyết Chiến

Sư đoàn 7 QLVNCH, Sư đoàn 9 QLVNCH, Sư đoàn 21 QLVNCH và Sư đoàn 9 Bộ binh


Rừng U Minh, Kiên Giang

20/7/1968

Chiến dịch Cleansweep


Sư đoàn 4 Bộ binh

Pleiku

23/7/1968  30/7/1968

Chiến dịch
Swift Play

BLT Tiểu đoàn 2, TQLC số 7 nhiệm vụ Tìm và Diệt


Quảng Nam

4/8/1968  20/8/1968

Chiến dịch Somerset Plain/ Chiến dịch
Lam Sơn 246


Sư đoàn 101 Dù, Sư đoàn 1 Kỵ binh và Trung đoàn 1 QLVNCH nhiệm vụ Tìm và Diệt

Thung lũng A Shau,
Thừa Thiên

12/8/1968  16/8/1968

Chiến dịch
 Dodge Valley

TQLC số 1, TQLC số 7 và TQLC số 27  nhiệm vụ Tìm và Diệt


Quảng Nam

22/8/1968  12/12/1968

Chiến dịch
Dân Sinh 22-6

Lữ đoàn 173 Dù và Sư đoàn 22 QLVNCH hoạt đông trinh sát

Đồng bằng Bồng Sơn, Bình Định


23/8/1968  31/8/1968

Chiến dịch
 Đức Lp

Sư đoàn 23 QLVNCH, Lực lượng tấn công di động (Mobile Strike Force ) 2 và 5 phòng thủ Đức Lập căn cứ CIDG


Qung Đức

28/8/1968  31/8/1968

Chiến dịch Cranberry Bog

Một trong những hoạt động đầu tiên của Trung tâm Phục hồi Nhân sự Hợp tác (Point Personnel Recovery Center) là một phần của Chiến dịch Black Knight để cứu hộ tù binh, 1LT James N. Rowe


Chương Thiên

29/8/1968 9/9/1968

Chiến dịch
Sussex Bay

Tiểu đoàn 2, TQLC số 5, Tiểu đoàn 3, TQLC số 5 và Tiểu đoàn 3, TQLC số 7 nhiệm vụ Tìm và Diệt


Quảng Nam

9/1968

Chiến dịch Homestead

MRF Sư đoàn 9 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt


Kiến Hòa

1/9/1968 9/9/1968

Chiến dịch
Alice


Lữ đoàn 196 Bộ binh hoạt động bảo vệ

Tây Ninh

3/9/1968 24/9/1968

Chiến dịch Champaign Grove


Sư đoàn 23 Bộ binh

Quảng Ngãi

10/9/1968
20/9/1968

Chiến dịch
Vĩnh Lc


Lữ đoàn 2, Sư đoàn 101 Dù và Trung đoàn 54 QLVNCH hoạt động bình định


Đảo Vĩnh Lộc, Thừa Thiên

10/9/1968 3/10/1968

Chiến dịch Commanche Falls I

Sư đoàn 1 Kỵ binh và Sư đoàn 1 QLVNCH nhiệm vụ Tìm và Diệt


Quảng Trị và Thừa Thiên

13/9/1968

Chiến dịch
Sullivan

Lữ đoàn 1, Sư đoàn 5 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt


Quảng Trị

16/9/1968 19/10/1968

Chiến dịch
Golden Sword

Lữ đoàn 3, Sư đoàn 101 Dù di chuyển đến phía bắc Vùng 1 và Lữ đoàn 3 Sư đoàn 82 Dù đến Vùng 3



24/9/1968 4/10/1968

Chiến dịch
Pioneer

Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 11 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt


Quảng Trị

25/9/1968 14/10/1968

Chiến dịch
Owen Mesa

Tiểu đoàn 3, TQLC số 26  nhiệm vụ Tìm và Diệt

Quảng Nam và
Thừa Thiên


26/9/1968 17/11/1968

Chiến dịch
Golden Fleece


Tiểu đoàn 2, Sư đoàn 1 Bộ binh  


27/9/1968 29/9/1968

Chiến dịch
 Phu Vang I

Lữ đoàn 1 và 2, Sư đoàn 101 Dù và Trung đoàn 54 QLVNCH nhiệm vụ Tìm và Diệt


Thừa Thiên

30/9/1968 5/10/1968

Chiến dịch Talladega Canyon


Tiểu đoàn 2, TQLC số 7 nhiệm vụ Tìm và Diệt

Quảng Nam

1/10/1968  8/10/1968

Chiến dịch
Dukes Glade


Lữ đoàn 11 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt

Quảng Nam

3/10/1968 2/11/1968

Chiến dịch Commanche Falls II


Sư đoàn 1 Kỵ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt

Quảng Trị và Thừa Thiên

6/10/1968

Chiến dịch
Hùng Quang 174

Đại đội Trực thăng chiến đấu 282 và Trung đoàn 51 QLVNCH hoạt động để giảm bớt áp lực lên trại Lực lương Đặc biệt


Thường Đức, Quảng Nam

6/10/1968  19/10/1968

Chiến dịch
Maui Peak

Tiểu đoàn 1, TQLC số 1, Tiểu đoàn 2, TQLC số 5, Tiểu đoàn 3, TQLC số 5, Tiểu đoàn 2, TQLC số 7 và Tiểu đoàn 3, TQLC số 7 nỗ lực để giải tỏa hỏa lực tại trại Lực lượng Đặc biệt ở Thường Ðức


Quảng Nam

7/10/1968  12/10/1968

Chiến dịch
Logan Field

Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 20 Bộ binh,  Lữ đoàn 11 Bộ binh hạng nhẹ và Sư đoàn 23 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt

Phía đông bắc Quảng Ngãi

8/101968 1/4/1971

Chiến dịch Sealords

Chiến dịch ngăn chặn của Hải quân Hoa Kỳ và Hải quân Nam Việt Nam ở Đồng bằng sông Cửu Long phá vỡ đường dây cung cấp của Bắc Việt và xung quanh đồng bằng


ĐBSCL

15/10/1968

Chiến dịch
 War Bonnet

Lực Lượng Đặc Biệt B-52, Project DELTA, Đại đội Trực thăng tấn công 282

Xung quanh An Hoa,
Quảng Nam

18/10/1968  19/10/1968

Chiến dịch
Dale Common

Lữ đoàn 3, Sư đoàn 1 Bộ binh, 11th Light Infantry Brigade, Sư đoàn 23 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt


M Đức, Quảng Ngãi

23/10/1968  27/10/1968

Chiến dịch
Rich

Lữ đoàn 1, Sư đoàn 5 Bộ binh cuộc tấn công vũ trang kết hợp gần Bến Hải River


DMZ,
Quảng Trị

23/10/1968 6/12/1968

Chiến dịch Henderson Hill

Tiểu đoàn 1, TQLC số 5, Tiểu đoàn 2, TQLC số 5 và Tiểu đoàn 3, TQLC số 5  hoạt động tìm kiếm như một sự tiếp nối của Chiến dịch Mameluke Thrust


Phía nam Trung tâm Quảng Nam

24/10/1968 25/11/1968

Chiến dịch
Dawson River Afton

Tiểu đoàn 1, TQLC số 9, Tiểu đoàn 2, TQLC số 9 và Tiểu đoàn 3, TQLC số 9 nhiệm vụ Tìm và Diệt


Thung lũng Đa Krông,
Quảng Trị

25/10/1968 2/11/1968

Chiến dịch
Vernon Lake I

Lữ đoàn 11 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt

Phía tây
Quảng Ngãi,


25/10/1968 6/11/1968

Chiến dịch
Phú Vang III

Lữ đoàn 2, Sư đoàn 101 Dù và Trung đoàn 54 QLVNCH nhiệm vụ Tìm và Diệt


Thừa Thiên

25/10/1968 16/11/1968

Chiến dịch
Garrad Bay

Tiểu đoàn 2, TQLC số 26  nhiệm vụ Tìm và Diệt


Quảng Nam

27/10/1968 1/11/1968

Chiến dịch
Sabine Draw


Tiểu đoàn 2, TQLC số 7 nhiệm vụ Tìm và Diệt

Quảng Nam

28/10/1968 20/11/1968

Chiến dịch Liberty Canyon


Tái triển khai Sư đoàn 1 Kỵ Bình đến Vùng 3


1/11/1968 2/1969

Chiến dịch Napoleon Saline II

Sư đoàn 3 TQLC, Lữ đoàn 1, Sư đoàn 5 Bộ binh tấn công xung quanh thành phố Quảng Trị phối hợp với các lực lượng QLVNCH bao gồm Trung đoàn 1, Sư đoàn 1 QLVNCH hỗ trợ bình định tỉnh Quảng Trị



2/11/1968 7/11/1968

Chiến dịch
Search Turn

Hoa Kỳ và Hải quân Việt Nam tiến hành ngăn chặn đường thủy và kênh rạch ở tỉnh Kiên Giang dọc theo biên giới Campuchia và bảo đảm các tuyến kênh rạch chạy giữa Hà Tiên và Rạch Giá


Kiên Giang

2/11/1968 15/11/1968

Chiến dịch Commanche Falls III

Sư đoàn 1 Kỵ binh, Lữ đoàn 1, Sư đoàn 5 Bộ binh và Sư đoàn 1 QLVNCH n nhiệm vụ Tìm và Diệt


Phía đông nam Quảng Trị  

2/11/1968
28/2/1969

Chiến dịch
Vernon Lake II

Lữ đoàn 11 Bộ binh

Thung lũng Sông Re, Quảng Ngãi


7/11/1968 13/11/1968

Chiến dịch
Nicoliet Bay

Tiểu đoàn 1, TQLC số 13 và Tiểu đoàn 1 và 3, TQLC số 26  nhiệm vụ Tìm và Diệt


Quảng Nam

15/11/1968 3/1972

Chiến dịch Commando Hunt

Không quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoa Kỳ, TQLC Hoa Kỳ và Không quân Hoàng gia Lào chiến dịch ném bom ngăn chặn đường mòn Hồ Chí Minh


Phía đông Lào

16/1/1968
12/3/1969

Chiến dịch Sheridan Sabre

Lữ đoàn 2, Sư đoàn 1 Không kỵ, Lữ đoàn 3, Sư đoàn 1 Không kỵ, Phi đoàn 1, Trung đoàn 11 Thiêt giáp và Trung đoàn 36 QLVNCH hoạt động sàng lọc để ngăn chặn xâm nhập của Quân đội Bắc Việt

Bình Long

20/11/1968  9/12/1968

Chiến dịch Meade River/ Chiến dịch Hung Quang 1/81

Tiểu đoàn 1, TQLC số 1, Tiểu đoàn 2, TQLC số 1, Tiểu đoàn 3, TQLC số 1, Tiểu đoàn 2, TQLC số 5, Tiểu đoàn 3, TQLC số 5, Tiểu đoàn 1, TQLC số 7, Tiểu đoàn 2, TQLC số 7 và Tiểu đoàn 2 và 3, TQLC số 26  và Trung đoàn 51 QLVNCH các hoạt động tìm kiếm để hỗ trợ Chiến dịch Accelerated Pacification


Phía nam
Đà Nẵng

20/11/1968  16/12/1968


Chiến dịch
Kudzu II

Sư đoàn 9 Bộ binh hoạt đông trinh sát

Định Tường

24/11/1968 30/11/1968

Chiến dịch Piedmont Swift

Lữ đoàn 2, Sư đoàn 25 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt


Hậu Nghĩa

28/11/1968 26/1/1969

Chiến dịch
Dawson River

Tiểu đoàn 1, TQLC số 9, Tiểu đoàn 2, TQLC số 9 và Tiểu đoàn 3, TQLC số 9 nhiệm vụ Tìm và Diệt


Vùng lân cận  Khe Sanh, Quảng Trị

12/1968 14/1/1969

Chiến dịch Blackhawk

Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 7 Không kỵ hoạt động tại Khu vực Chiến thuật Đặc 44 để đặt áp lực suốt 24 giờ trên các tuyến đường thâm nhập dọc theo biên giới Campuchia và theo dõi thường xuyên hoạt động của VC


Phía bắc
Vĩnh Long

1/12/1968 28/2/1969

Chiến dịch
Hardin Falls

Lữ đoàn 198 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt


Quảng Trị

1/12/1968 11/5/1969

Chiến dịch
Speedy Express

Sư đoàn 9 Bộ binh và Sư đoàn 7 QLVNCH hoạt động để ngăn chặn các đơn vị Việt Cộng can thiệp vào nỗ lực bình định, ngăn chặn đường dây truyền thông và từ chối việc sử dụng các khu vực cơ sở


Kiến Hòa và Vĩnh Bình

6/12/1968

Chiến dịch
Giant Slingshot

Hàng rào Third Sealords được thành lập dọc theo sông Vàm Cỏ Tây và sông Vàm Cỏ Đông để ngăn chặn các tuyến đường của cộng sản dẫn từ Cambodian Parrot's Beak vào Vùng 3 của miền Nam Việt Nam



6/12/1968 9/3/1969

Chiến dịch
Taylor Common

Tiểu đoàn 1, TQLC số 3, Tiểu đoàn 3, TQLC số 3, Tiểu đoàn 1, TQLC số 5, Tiểu đoàn 2, TQLC số 5, Tiểu đoàn 3, TQLC số 5, Tiểu đoàn 2, TQLC số 7 và Tiểu đoàn 2 và 3, TQLC số 26  hoạt động để dọn sạch lưu vực An Hoà, vô hiệu hoá Khu vực Bắc Việt 112 và xây dựng Cơ sở Cứu hỏa để ngăn chặn các tuyến thâm nhập của Bắc Quân dẫn từ biên giới Lào


Lưu vực
An Hòa

9/12/1968
28/2/1969

Chiến dịch Marshall Mountain

Lữ đoàn 1, Sư đoàn 5 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt


Quảng Trị

11/12/19689/1/1969

Chiến dịch
 Phu Vang IV

Lữ đoàn 2, Sư đoàn 101 Dù và Trung đoàn 54 QLVNCH nhiệm vụ Tìm và Diệt


Thừa Thiên

15/12/1968 5/1/1969

Chiến dịch
Valiant Hunt

BLT Tiểu đoàn 2, TQLC số 26 và HMM-362 nhiệm vụ Tìm và Diệt

Đảo chắn, phía nam Hội An, Quảng Nam


15/12/196813/2/1969

Chiến dịch
 Navajo Warhorse I


Sư đoàn 1 Kỵ binh

Hậu Nghĩa

15/12/1968  28/2/1969

Chiến dịch
Fayette Canyon

Lữ đoàn 196 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt


Quảng Nam

16/12/1968
24/12/1968

Chiến dịch
Rawlings Valley


Lữ đoàn 3, Sư đoàn 101 Dù nhiệm vụ Tìm và Diệt

Thừa Thiên

18/12/1968
25/12/1968

Chiến dịch
Chicago Fire


Quân đội Hoa Kỳ- Thả tù nhân VC

Tây Ninh

30/12/1968

Chiến dịch
Clean Sweep II

Lữ đoàn 2, Sư đoàn 25 Bộ binh nhiệm vụ Tìm và Diệt


Hậu Nghĩa

31/12/1968 13/1/1969

Chiến dịch
Todd Forest

Lữ đoàn 3, Sư đoàn 101 Dù hoạt đông trinh sát  with the Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 506 Dù và Trung đoàn 1 QLVNCH


16 km phía nam Huế,
Thừa Thiên
  




No comments

Theme images by rion819. Powered by Blogger.